Đặt tên con theo ngũ hành phù hợp sẽ giúp bé lớn lên gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.
- Tên tiếng Anh ý nghĩa, mang may mắn nên chọn để đặt tên cho con trai sinh năm 2018
- Đặt tên cho con theo ngày tháng năm sinh năm Mậu Tuất 2018
NỘI DUNG BAO GỒM:
1. Vì sao nên đặt tên con theo ngũ hành?
2. Cách đặt tên con theo ngũ hành?
- Ngũ hành tương sinh
- Ngũ hành tứ trụ
- Ngũ hành tương khắc
3. Một số gợi ý tên cho con theo ngũ hành
- Tên theo hành Kim
- Tên theo hành Mộc
- Tên theo hành Thủy
- Tên theo hành Hỏa
- Tên theo hành Thổ
Khi đặt tên cho con sinh năm 2018, nhiều cha mẹ thường lựa chọn những cái tên hay, tên đẹp mà quên đi ngũ hành tương sinh tương khắc.
Theo phong thủy, tất cả vạn vật trong vũ trụ đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Theo nguyên lý, năm ngũ hành này tương sinh, tương khắc với nhau.
- Trong mối quan hệ Sinh thì Mộc sinh Hỏa; Hỏa sinh Thổ; Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.
- Trong mối quan hệ Khắc thì Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.
1. Vì sao nên đặt tên con theo ngũ hành?
Con người sinh ra cũng thuộc trời đất nên chịu ảnh hưởng của các ngũ hành. Chính vì thế, nếu đặt tên con theo ngũ hành sẽ giúp bé lớn lên khỏe mạnh, gặp nhiều may mắn trong cuộc sống và thông minh lanh lợi.
2. Cách đặt tên con theo ngũ hành
Khi đặt tên con theo ngũ hành, cha mẹ cần lưu ý đến ngũ hành tương sinh; ngũ hành tứ trụ và ngũ hành tương khắc.
- Ngũ hành tương sinh: Để nhận được hồng phúc và sự bảo vệ của dòng họ, ngũ hành của tên đứa bé phải được sinh ra từ ngũ hành dòng họ hoặc ít nhất, ngũ hành tên phải sinh ra ngũ hành họ. Ví dụ họ Nguyễn có mệnh Mộc, cha mẹ nên đặt tên thuộc mệnh Thủy hoặc Hỏa, tránh 2 hành là Thổ và Kim.
- Ngũ hành tứ trụ: tứ trụ tức là giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh, năm sinh của bé. Các cặp Thiên Can - Địa Chi chính là đại diện của bản thân từng trụ. Cụ thể Thiên Can là Bính, Giáp, Ất, Đinh, Kỉ, Mậu, Canh, Nhâm, Tân, Quý. Địa Chi là Sửu, Tí, Mão, Dần, Tị, Thìn, Mùi, Ngọ, Dậu, Thân, Tuất, Hợi.
Theo luật bát tự, các Thiên Can sẽ có ngũ hành là Ất + Giáp thuộc Mộc, Đinh + Bính thuộc Hỏa, Kỉ + Mậu thuộc Thổ, Tân + Canh thuộc Kim, Qúy + Nhâm thuộc Thủy. Còn ngũ hành của các Địa Chi sẽ lần lượt là Hợi + Tý thuộc Thủy, Sửu + Mùi + Thìn + Tuất thuộc Thổ, Mão + Dần thuộc Mộc, Ngọ + Tỵ thuộc Hỏa, Dậu + Thân thuộc Kim. Dựa vào các liên kết này sẽ ra được vượng suy của Tứ Trụ.
Nếu trong bát tự có đầy đủ Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ thì rất tốt, trường hợp thiếu hành nào thì bạn cần đặt tên có ngũ hành đó để bổ sung. Ngoài ra có thể dùng tên đệm để bổ khuyết nếu có từ 2 hành trở lên bị yếu.
- Ngũ hành tương khắc: Cha mẹ không nên đặt tên cho con thuộc các hành khắc với hành của cha mẹ.
3. Một số gợi ý tên cho con theo ngũ hành
- Tên theo hành Kim:
+ Cho bé trai: Đoan, Ân, Dạ, Mỹ, Nguyên, Thắng, Kính, Khanh, Chung, Trang, Nghĩa, Thiết, Cương, Phong, Vy, Thế, Hữu.
+ Cho bé gái: Ái, Hiền, Nhi, Ngân, Xuyến, Hân, Tâm, Vân, Phượng.
- Tên theo hành Mộc:
+ Cho bé trai: Khôi, Nguyễn, Đỗ, Lâm, Sâm, Xuân, Quý, Quảng, Trà, Lý, Kỷ, Đông, Ba, Phương, Nam, Bình, Bính, Phúc.
+ Cho bé gái: Tùng Cúc, Quỳnh, Thảo, Hương, Lan, Huệ, Hạnh.
- Tên theo hành Thủy:
+ Cho bé trai: Thủy, Giang, Hải, Khê, Trí, Võ, Vũ, Hội, Luân, Tiến, Quang, Toàn, Hưng, Quân, Hợp, Hiệp, Danh, Đoàn, Khoa, Giáp, An, Khuê, Tôn, Khải, Quyết.
+ Cho bé gái: Lệ, Hà, Sương, Kiều, Loan, Nga, Khuê, Khuê, Nhung, Trinh.
- Tên theo hành Hỏa:
+ Cho bé trai: Đức, Thái, Dương, Huân, Nhật, Minh, Sáng, Huy, Quang, Đăng, Hạ, Nam, Hùng, Hiệp.
+ Cho bé gái: Đan, Cẩm, Ánh, Thanh, Thu, Hồng, Linh, Huyền, Dung.
- Tên theo hành Thổ:
+ Cho bé trai: Sơn, Bảo, Châu, Kiệt, Anh, Lý, Điền, Quân, Trung, Diệu, Hoàng, Thành, Kiên, Đại, Bằng, Giáp, Hòa, Thạch, Lập, Long, Khuê, Trường.
+ Cho bé gái: Ngọc, Bích, Diệu, Diệp, Thảo.